Thuốc diệt cỏ Carfentrazone-ethyl 10% WP – Thuốc ức chế Protoporphyrinogen Oxidase (PPO) tiên tiến

Carfentrazone-ethyl 10% WP: MỘT tác dụng nhanhđộc tính thấp Thuốc diệt cỏ dạng bột dễ thấm nhắm vào các loại cỏ dại lá rộng trong ngũ cốc, lúa và ngô. Được biết đến với tên thương mại là (Kuaimieling), thuốc này có tác dụng làm khô nhanh các loại cỏ dại kháng thuốc trong vòng vài giờ và được đăng ký trên toàn cầu cho các hệ thống quản lý cỏ dại tích hợp

Thông số kỹ thuật

Tham số Đặc điểm kỹ thuật
Thành phần hoạt tính Carfentrazone-ethyl 10% (w/w)
Lớp Hóa học Chất ức chế PPO (Nhóm 14 của IRAC)
Công thức Bột thấm nước (WP)
Công thức phân tử C₁₅H₁₄Cl₂F₃N₃O₃
Độc tính Độc tính thấp đối với động vật có vú (LD₅₀ cấp tính qua đường uống ở chuột: >5.000 mg/kg; WHO Class U)
Mục tiêu cỏ dại Phương tiện truyền thông Stellaria (cây rau má), Rau dền retroflexus (cây rau dền), Rau sam (rau sam), Galium aparin (dao chặt)
Độ bền mưa 1 giờ
Hạn sử dụng 2 năm (bảo quản ở nhiệt độ 10–30°C trong điều kiện khô ráo)

Chế độ hoạt động & Tính năng chính

  • Cơ chế: Ức chế protoporphyrinogen oxidase (PPO), gây ra sự phá vỡ màng tế bào và làm khô nhanh chóng

  • Tốc độ: Cỏ dại héo úa có thể nhìn thấy bên trong 1–4 giờ; giết chết hoàn toàn 24–48 giờ

  • Quản lý sức đề kháng: Rất hiệu quả đối với cỏ dại kháng sulfonylurea (ví dụ, Capsella bursa-pastoris)

  • An toàn cây trồng: An toàn cho lúa mì, ngô, gạo và lúa mạch; không gây độc cho thực vật ở liều lượng khuyến cáo

Hướng dẫn nộp đơn

Cây trồng đã đăng ký & Liều lượng:

Mùa vụ Mục tiêu cỏ dại Liều lượng (g/ha) Thời gian PHI (Ngày)
Lúa mì mùa đông Rau mồng tơi, rau dền 27–30 Sau khi nảy mầm (cỏ dại 2–4 lá) 21
Ngô Rau sam, cây cà độc dược 24–30 Giai đoạn 3-5 lá 45
Gạo (Lúa) Cỏ dại lá rộng 30–54 Đẻ sớm 66

Dữ liệu hiệu quả đồng ruộng (Lúa mì mùa đông, Sơn Tây, Trung Quốc):

  • 15 ĐẠI HỌC: >70% kiểm soát Cây hoa hồng leo Và Capsella bursa-pastoris

  • 30 ngày: Hiệu quả gần 100%; năng suất tăng 3,9–9,1%

Hồ sơ an toàn và môi trường

  • Độc tính sinh thái:

    • Cá: LC₅₀ (96h) = 1,6–4,3 mg/L (độc hại vừa phải)

    • Ong: Rủi ro thấp (LD₅₀ >100 μg/ong)

  • Các biện pháp phòng ngừa:
    ⚠️ Vùng đệm: Cách môi trường sống dưới nước 50m
    ⚠️ Khoảng thời gian tái nhập: 24 giờ.
    ⚠️ Tránh ứng dụng trong thời kỳ ra hoa của ngũ cốc để bảo vệ các loài thụ phấn.

Tình trạng quản lý toàn cầu

Vùng đất MRL (ppm) Cây trồng chính
Canada 0,10 (hạt cây) 8 Lúa mạch, yến mạch, lúa mì
Hoa Kỳ 2.0–15.0 (thức ăn chăn nuôi) 9 Thức ăn chăn nuôi không phải cỏ (Nhóm 18 cây trồng)
Brazil 0,1 (bông); 0,05 (ngô) 7 Đậu nành, mía, cà phê

Ưu điểm và hạn chế

Thuận lợi:
✅ Triệu chứng nhanh: Hoại tử cỏ dại có thể nhìn thấy trong vòng vài giờ
✅ Tỷ lệ sử dụng thấp: 24–54 g/ha giảm thiểu tải trọng môi trường
✅ Mưa nhanh sau 1 giờ: Không cần phun lại nếu trời mưa sau khi rửa cửa sổ

Hạn chế:
⚠️ Không hiệu quả trên cỏ: Kết hợp với thuốc diệt cỏ chuyên dụng (ví dụ: fenoxaprop)
⚠️ Giảm hiệu quả trong điều kiện ánh sáng yếu: Tránh những ngày nhiều mây

Đóng gói & Cung cấp

  • Gói nông dân: Túi 100g, 500g.

  • Kích thước số lượng lớn: Bao dệt 5kg, 25kg (chống ẩm).

Câu hỏi thường gặp

H: Thuốc này có diệt được cỏ dại trưởng thành (>4 lá) không?
A: Hiệu quả hạn chế; tối ưu cho giai đoạn 2–4 lá

H: Tương thích với thuốc diệt cỏ sulfonylurea không?
A: Có – hỗn hợp trong bể tăng cường khả năng kiểm soát hệ thực vật cỏ dại phức tạp

H: Tác động đến cây trồng luân canh?
A: Không hạn chế ngũ cốc; đợi 30 ngày đối với các loại đậu

viVietnamese

Gửi yêu cầu về hóa chất nông nghiệp của bạn