Thuốc diệt cỏ Metamifop 20% EC, OD | Kiểm soát cỏ sau khi mọc có chọn lọc

Metamifop 20% EC (Emulsifiable Concentrate) là thuốc diệt cỏ chọn lọc cao cấp được thiết kế để kiểm soát sau khi nảy mầm các loại cỏ dại hàng năm và lâu năm trên lúa, đậu nành, bông và các loại cây lá rộng khác. Là thuốc diệt cỏ aryloxyphenoxypropionate (FOP), nó ức chế acetyl-CoA carboxylase (ACCase), phá vỡ quá trình tổng hợp lipid trong cỏ mục tiêu trong khi vẫn giữ nguyên cây trồng hai lá mầm. Công thức EC đảm bảo nhũ tương hóa nhanh trong nước, cung cấp độ phủ đồng đều và tăng cường hấp thụ qua lớp biểu bì lá.

Thông số kỹ thuật

Tham số Chi tiết
Thành phần hoạt tính Metamifop (Số CAS 168085-00-3)
Lớp Hóa học Aryloxyphenoxypropionat (FOP)
Chế độ hành động Chất ức chế ACCase (HRAC Nhóm 1)
Loại công thức 20% EC (thành phần hoạt tính 200 g/L)
Vẻ bề ngoài Chất lỏng trong suốt đến hơi vàng
Độ hòa tan 0,002 g/L trong nước; có thể trộn lẫn trong dung môi hữu cơ
Phạm vi pH 5.0–7.0
Tỉ trọng 1,05–1,10 g/cm³

 

Đặc điểm kỹ thuật Mục tiêu Liều dùng
20%EC Annual grass weeds 525-600 ml/ha
20%OD Annual grass weeds 525-600 ml/ha
10%WP Annual grass weeds 1200-1800 g/ha
Metamifop 18%+Cyanosulfuron 24% EC Annual grass weeds 300-150ml/ha
Metamifop 3.3%+Bentazone 16.7% ME Annual grass weeds 3150-3600ml/ha
Metamifop 10%+Penoxsulam 2% OD Annual grass weeds 900-1200ml/ha
Metamifop 10%+Quinclorac 15% OD Cỏ chuồng 900-1200ml/ha
Metamifop 10% + Propanil 30% EC Annual grass weeds 1200-1500ml/ha
Metamifop10%+Cyanosulfuron 15%+
Quinclorac10% OD
Annual grass weeds 600-900ml/ha
Metamifop 12%+
Cloflupyr 2-ethylhexyl ester 6%+
Cyhalofop-butyl 18% OD
Annual grass weeds 600-750ml/ha
Metamifop10%+Cyanosulfuron 15%+
Quinclorac10% OD
Annual grass weeds 600-900ml/ha
Metamifop 12%+
Cloflupyr 2-ethylhexyl ester 6%+
Cyhalofop-butyl 18% OD
Annual grass weeds 600-750ml/ha
Metamifop 2.9%+Clomazone 2.9%+
Propanil 30.2% EC
Annual grass weeds 1800-2400ml/ha

Chế độ hành động

  1. Sự hấp thụ hệ thống:
    • Được hấp thụ qua lá và vận chuyển qua mạch rây đến mô phân sinh.
  2. Sự ức chế sinh hóa:
    • Ngăn chặn enzyme ACCase, ngăn chặn quá trình tổng hợp axit béo cần thiết cho quá trình sản xuất màng tế bào.
  3. Tiến triển triệu chứng:
    • 3–5 ngày: Vàng lá ở phần phát triển mới
    • 7–14 ngày: Hoại tử lan rộng và cây chết

Hướng dẫn ứng dụng

Mùa vụ Mục tiêu cỏ dại Liều lượng (L/ha) Thời gian nộp đơn
Cơm Cỏ lồng vực, cỏ đuôi cáo 0,6–1,0 Giai đoạn 3-5 lá của cỏ dại
Mẹo ứng dụng
  • Thể tích nước: 200–400 L/ha để phủ đồng đều
  • Chất bổ trợ: Thêm chất hoạt động bề mặt không ion (0,2–0,5% v/v) để tăng hiệu quả
  • Hỗn hợp bể chứa:
    • Với bentazon để kiểm soát lá rộng ở lúa
    • Với fomesafen cho đậu nành
  • Thời tiết: Tránh phun thuốc trong thời tiết nắng nóng (>30°C) hoặc hạn hán

Ưu điểm chính

  1. Kiểm soát cỏ có chọn lọc:
    • Kiểm soát hơn 30 loài cỏ, bao gồm cả các kiểu gen kháng thuốc (ví dụ, cỏ lồng vực kháng ACCase).
  2. Hành động nhanh chóng:
    • Triệu chứng có thể nhìn thấy trong vòng 3–5 ngày; tiêu diệt hoàn toàn trong vòng 2 tuần.
  3. An toàn cây trồng:
    • Được bào chế để giảm thiểu độc tính thực vật ở gạo, đậu nành và rau.
  4. Quản lý sức đề kháng:
    • Xoay vòng với thuốc diệt cỏ Nhóm 2 (thuốc ức chế ALS) hoặc Nhóm 15 (acetochlor).
  5. Hồ sơ môi trường:
    • Độc tính đối với động vật có vú thấp (LD₅₀ > 2000 mg/kg)
    • Đất còn sót lại ngắn (DT₅₀ 10–15 ngày)

Ghi chú về An toàn & Môi trường

  • Độc tính:
    • Độc tính trung bình đối với cá (LC₅₀ 1–10 mg/L); tránh xa các vùng nước.
    • Ít độc hại đối với ong (LD₅₀ > 100 μg/ong).
  • Kho:
    • Bảo quản trong hộp đựng ban đầu ở nhiệt độ 5–30°C, tránh xa nguồn nhiệt và ngọn lửa.
  • Xử lý:
    • Mặc quần áo bảo hộ; tránh tiếp xúc với da và mắt.

Đóng gói & Tuân thủ

  • Gói tiêu chuẩn: Thùng chứa COEX 1L, 5L, 20L
  • Giải pháp tùy chỉnh:
    • Nhãn hiệu riêng với hướng dẫn đa ngôn ngữ
  • Hạn sử dụng: 3 năm theo điều kiện bảo quản được khuyến nghị

Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Metamifop 20% EC có thể sử dụng cho lúa mì hoặc lúa mạch không?
A: Không.

 

Câu 2: Khoảng thời gian trước khi thu hoạch (PHI) là gì?
A: PHI thay đổi tùy theo cây trồng:

 

  • Gạo: 30 ngày
  • Đậu nành: 21 ngày
  • Bông: 28 ngày

 

Câu hỏi 3: Làm thế nào để xử lý tình trạng kháng thuốc?
A: Tránh phun liên tiếp; luân phiên sử dụng thuốc diệt cỏ Nhóm 2 hoặc Nhóm 15.

 

Câu hỏi 4: Có thể trộn chung với thuốc diệt nấm được không?
A: Nói chung tương thích với hầu hết các loại thuốc diệt nấm. Tiến hành thử nghiệm trong lọ trước khi trộn trên diện rộng.

 

Câu hỏi 5: Sự khác biệt giữa công thức EC và OD là gì?
A: EC nhũ hóa nhanh hơn, trong khi OD (phân tán dầu) có độ bám dính tốt hơn trong điều kiện khô.

Hiệu suất thực địa

  • Thử nghiệm lúa gạo ở Việt Nam:
    0,8 L/ha kiểm soát 95% cỏ lồng vực và cỏ đuôi chó sau 21 ngày sử dụng.
  • Thử nghiệm đậu nành ở Brazil:
    1,0 lít/ha + fomesafen giảm sự cạnh tranh của cỏ, tăng năng suất lên 12–15%.

Giới hạn dư lượng

Mùa vụ MRL (mg/kg) Khu vực quản lý
Cơm 0.05 EU, Bộ luật Thực phẩm
Đậu nành 0.1 EPA, Trung Quốc
Bông 0.02 Nhật Bản, Hàn Quốc

 

Liên hệ với chúng tôi để biết bảng dữ liệu kỹ thuật, công thức tùy chỉnh hoặc giá bán buôn.
Giải pháp phù hợp cho các nhà phân phối và hoạt động nông nghiệp quy mô lớn.
Glyphosate

Glyphosate 480g/L SL

Glyphosate là một công thức glyphosate dạng lỏng có độ bền cao được phát triển để kiểm soát cỏ dại sau khi mọc trên các cánh đồng nông nghiệp và đất công nghiệp không trồng trọt. Là một loại thuốc diệt cỏ phổ rộng, có hệ thống, nó cung cấp hiệu quả nhất quán và

Đọc thêm »
viVietnamese

Gửi yêu cầu về hóa chất nông nghiệp của bạn