Tìm kiếm
Đóng hộp tìm kiếm này.

Thuốc diệt nấm Imazalil 500g/L EC

Imazalil là một loại thuốc diệt nấm sau thu hoạch mạnh, có mục tiêu được sử dụng rộng rãi để ngăn ngừa thối quả do Cây Penicillium digitatum (mốc xanh) và Penicillium italicum (mốc xanh). Là thuốc diệt nấm toàn thân có tác dụng chữa bệnh và bảo vệ mạnh, thuốc diệt nấm Imazalil rất cần thiết để bảo quản chất lượng trái cây trong chuỗi cung ứng, đặc biệt là đối với các loại trái cây họ cam quýt, cam, chuối và nho.

Được bào chế dưới dạng cô đặc nhũ hóa (EC) 500g/L, Imazalil mang lại sự linh hoạt khi sử dụng—cho dù bằng cách nhúng trái cây, phun hoặc trộn vào sáp trái cây. Nồng độ sử dụng thấp (0,02–0,05%) và khả năng hấp thụ tuyệt vời vào vỏ trái cây khiến sản phẩm này trở nên lý tưởng cho các nhà xuất khẩu, đóng gói và người xử lý sản phẩm tươi sống cần kiểm soát nấm mốc đáng tin cậy trong quá trình lưu trữ và vận chuyển.

Thông số kỹ thuật sản phẩm

  • Thành phần hoạt tính: Imazalil
  • Công thức: 500 g/L EC (Chất cô đặc nhũ hóa)
  • Chế độ hành động: Ức chế tổng hợp ergosterol trong màng nấm
  • Mục tiêu chính: Mốc xanh, mốc xanh, Cây Penicillium loài
  • Tỷ lệ sử dụng: 0,02%–0,05% (200–500 ppm)
  • Phương pháp ứng dụng: Nhúng, phun, trộn sáp
  • Trái cây mục tiêu: Cam, quýt, chuối, nho

Imazalil hoạt động như thế nào: Phòng thủ có mục tiêu chống lại nấm mốc xanh và xanh lam

Imazalil là thuốc diệt nấm toàn thân thuộc họ imidazole có tác dụng kiểm soát bệnh sau thu hoạch rất hiệu quả, đặc biệt là đối với Cây Penicillium digitatum (mốc xanh) và Penicillium italicum (mốc xanh)—hai loại nấm gây hại nhất cho các loại trái cây họ cam quýt và trái cây mềm đã bảo quản.
Cơ chế hoạt động: Ngăn chặn sự phát triển của nấm ở cấp độ tế bào
Imazalil ức chế sự tổng hợp ergosterol, một thành phần quan trọng của màng tế bào nấm:

 

  1. Tế bào nấm cần ergosterol để duy trì tính toàn vẹn của màng.
  2. Imazalil phá vỡ quá trình sản xuất ergosterol, làm suy yếu màng tế bào.
  3. Tế bào nấm bị rò rỉ mất chức năng và chết, ngăn chặn sự hình thành nấm mốc.
Hoạt động hệ thống
  • Thấm qua vỏ trái cây trong quá trình nhúng/phun.
  • Di chuyển vào các lớp tế bào phía trên để bảo vệ sâu hơn sau khi xử lý bề mặt.
  • Vẫn giữ được hiệu quả ngay cả sau khi giặt hoặc đánh bóng, lý tưởng để bảo quản lâu dài.

Mục tiêu trái cây và mầm bệnh

1. Trái cây họ cam quýt (cam, quýt, chanh)
Mục tiêu mầm bệnh Phương pháp ứng dụng Ghi chú
Cây Penicillium digitatum (mốc xanh) Hỗn hợp nhúng/phun/sáp Nguyên nhân chính gây thối quả họ cam quýt sau thu hoạch
Penicillium italicum (mốc xanh) Phủ nhúng/sáp Tác động đến cam quýt được lưu trữ trong quá trình xuất khẩu
Thối gốc thân (nhiều loại nấm) Độ dốc EC 0,02%–0,05% Áp dụng trong vòng 24 giờ sau khi thu hoạch
2. Chuối
  • Mục tiêu mầm bệnh: Thối gốc (nấm FusariumColletotrichum), bệnh thán thư
  • Ứng dụng: Nhúng gốc cây hoặc phun sau khi rửa để ngăn ngừa thân cây bị đổi màu.
3. Nho
  • Tác nhân gây bệnh mục tiêuBotrytis cinerea (mốc xám)
  • Ứng dụng: Phun/nhúng nhẹ để ngăn ngừa ô nhiễm bề mặt.
4. Táo
  • Được thêm vào lớp phủ sáp trái cây để bảo quản và ngăn ngừa nấm mốc ở đầu cuống.

Phương pháp ứng dụng và liều lượng

1. Nhúng trái cây (cam, chuối, nho)
  • Sự tập trung: 0,02%–0,05% (200–500 ppm)
  • Tỷ lệ trộn: 40–100 ml EC cho 100 L nước
  • Thời gian nhúng: 30 giây–2 phút (tránh ngâm quá lâu)
2. Phun thuốc sau thu hoạch (Dây chuyền đóng gói)
  • Sự tập trung: 0,05% (500 ppm)
  • Thiết bị: Máy phun sương dung tích lớn
  • Thời gian: Sau khi vệ sinh, trước khi đóng gói
3. Tích hợp nhũ tương sáp (Cam, Táo)
  • Sự tập trung: 0,02%–0,05% được thêm vào sáp trái cây
  • Ví dụ: 20–50 ml cho 100 L công thức sáp
4. Sốt chuối
  • Sự tập trung: 0,05% (500 ppm)
  • Mục tiêu: Ngăn ngừa thối gốc bằng cách nhúng phần thân đã cắt vào nước trong 10–30 giây.

Ưu điểm chính

  1. Hiệu quả mục tiêu: Cụ thể là chiến đấu Cây Penicillium spp. trong kho có độ ẩm cao.
  2. Bảo vệ hệ thống:Thấm sâu vào vỏ trái cây để kiểm soát nấm mốc bên trong.
  3. Sử dụng linh hoạt: Tương thích với hệ thống nhúng, phun và sáp.
  4. Liều lượng thấp: Có hiệu quả ở mức 0,02%–0,05%, giúp giảm chi phí hóa chất.
  5. Tuân thủ xuất khẩu: Đáp ứng tiêu chuẩn MRL cho thị trường toàn cầu (EU, LATAM, SEA).

Công thức và Tùy chọn OEM

Công thức có sẵn
  • Imazalil 500g/L EC: Chất cô đặc có thể nhũ hóa để dễ dàng pha loãng trong nước hoặc sáp.
Tùy chọn đóng gói
  • Chai HDPE: 100ml, 250ml, 500ml, 1L (bán lẻ/mẫu)
  • Bình đựng nước: 5L, 10L, 20L (bán buôn)
  • Trống Liên Hợp Quốc: 200L (xuất khẩu số lượng lớn)
Dịch vụ OEM
  • Nhãn tùy chỉnh (nhiều ngôn ngữ, quy định khu vực)
  • Tài liệu quy định (COA, SDS, TDS)
  • Tính năng chống hàng giả (mã QR, ảnh ba chiều)

Lưu trữ, An toàn và Tuân thủ

Hướng dẫn lưu trữ
  • Nhiệt độ: 5–30°C ở nơi khô ráo, râm mát, thông gió.
  • Hạn sử dụng: 2 năm trong bao bì nguyên vẹn.
Biện pháp an toàn
  • Thiết bị bảo hộ cá nhân: Đeo găng tay, kính bảo hộ và áo dài tay khi xử lý.
  • Sơ cứu: Rửa sạch da/mắt bằng nước; tìm kiếm sự trợ giúp y tế nếu nuốt phải.
Những cân nhắc về môi trường
  • Tránh chảy tràn vào các nguồn nước; xử lý các thùng chứa theo quy định của địa phương.
  • Tuân thủ các tiêu chuẩn vận chuyển của Liên hợp quốc và nhãn GHS.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thuốc Imazalil được dùng để làm gì?
    • Chủ yếu để kiểm soát nấm mốc xanh/xanh lam ở cây họ cam quýt, chuối và nho sau thu hoạch.
  2. Imazalil có tác dụng toàn thân không?
    • Có; nó thẩm thấu vào vỏ trái cây để bảo vệ bên trong.
  3. Nồng độ khuyến cáo là bao nhiêu?
    • 0,02%–0,05% (200–500 ppm) để nhúng/phun; 0,02%–0,05% trong sáp trái cây.
  4. Có thể sử dụng trên cam không?
    • Có; được sử dụng rộng rãi trong xử lý sau thu hoạch cây họ cam quýt.
  5. Imazalil có được chấp thuận xuất khẩu không?
    • Có, đáp ứng tiêu chuẩn MRL tại các thị trường lớn trên toàn cầu.
Pyraclostrobin 5% + Metiram 55% WDG

Pyraclostrobin 5% + Metiram 55% WDG

Pyraclostrobin 5% + Metiram 55% WDG là một công thức thuốc diệt nấm tiên tiến được thiết kế để cung cấp cả khả năng phòng ngừa và kiểm soát bệnh tật. Thuốc diệt nấm tác động kép này kết hợp

Đọc thêm »
viVietnamese

Gửi yêu cầu về hóa chất nông nghiệp của bạn