Triazophos 5% + Phoxim 22% EC – Thuốc trừ sâu phổ rộng bảo vệ mùa màng

Triazophos 5% + Phoxim 22% EC là một hiệu quả cao cô đặc nhũ hóa (EC) thuốc trừ sâu kết hợp hai thành phần hoạt tính mạnh mẽ cho kiểm soát dịch hại tác động kép. Công thức này cung cấp tiếp xúc, dạ dày và hành động toàn thân, đảm bảo hạ gục nhanh chóng và bảo vệ lâu dài chống lại nhiều loại nhai và hút sâu bọ trong nhiều loại cây trồng khác nhau.

Phổ kiểm soát dịch hại toàn diện

Sâu bệnh mục tiêu chính

Công thức tác động kép này chứng minh hiệu quả đặc biệt đối với:

1. Sâu bọ cánh vẩy:

  • Sâu đục thân lúa (Scirpophaga incertulas, Chiloupalis)

  • Sâu đục quả bông (Helicoverpa armigera)

  • Cuốn lá (Cnaphalocrocis medinalis)

  • Sâu keo (Spodoptera spp.)

2. Sâu bọ chích hút:

  • Rệp (Aphis gossypii, Myzus Persicae)

  • Rệp (Thrips tabaci, Frankliniella occidentalis)

  • Rầy lá (Nephotettix spp.)

  • Ruồi trắng (Bemisia tabaci)

3. Sâu bệnh sống trong đất:

  • Sâu cắt lá (Agrotis spp.)

  • Ấu trùng rễ (Delia spp.)

Ứng dụng cụ thể cho cây trồng

Mùa vụ Sâu bệnh mục tiêu Tỷ lệ ứng dụng PHI (Ngày)
Cơm Sâu đục thân, sâu cuốn lá 600-750 mL/ha 14
Bông Sâu đục quả, rệp 500-700 mL/ha 12
Rau Bướm kim cương, bọ trĩ 400-600 mL/ha 7
Ngô Sâu đục thân, sâu keo 500-650 mL/ha 14
Cây ăn quả Sâu đục quả, vảy 750-1000 mL/ha 21

Hướng dẫn nộp đơn nâng cao

Kỹ thuật ứng dụng tối ưu

  1. Cân nhắc về thời gian:

    • Áp dụng khi có dấu hiệu đầu tiên của sự xâm nhập của sâu bệnh

    • Ưu tiên nộp đơn vào sáng sớm hoặc chiều muộn

    • Tránh sử dụng trong thời kỳ ra hoa để bảo vệ các loài thụ phấn

  2. Chuẩn bị phun:

    • Sử dụng nước sạch để pha trộn

    • Duy trì sự khuấy trộn thích hợp trong bình phun

    • Tránh trộn lẫn với các sản phẩm có tính kiềm

  3. Khuyến nghị về thiết bị:

    • Máy phun dung tích lớn để phủ kín toàn bộ

    • Lựa chọn vòi phun dựa trên vị trí mục tiêu của sâu bệnh

    • Hiệu chuẩn thiết bị để ứng dụng chính xác

Chiến lược quản lý sức đề kháng

  • Xoay vòng với thuốc trừ sâu từ các lớp MoA khác nhau

  • Giới hạn 2-3 lần sử dụng mỗi mùa

  • Kết hợp với các biện pháp kiểm soát sinh học khi có thể

  • Theo dõi quần thể sâu bệnh để phát triển khả năng kháng thuốc

Cân nhắc về an toàn và môi trường

Xử lý các biện pháp phòng ngừa

  • Yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE):

    • Găng tay chống hóa chất (nitrile hoặc neoprene)

    • Máy trợ thở có hộp lọc hơi hữu cơ

    • Kính bảo vệ mắt có tấm chắn bên

    • Quần áo dài tay và ủng chống thấm nước

  • Biện pháp sơ cứu:

    • Tiếp xúc với mắt: Rửa sạch bằng nước trong 15 phút

    • Tiếp xúc với da: Rửa bằng xà phòng và nước

    • Hít phải: Di chuyển đến nơi có không khí trong lành ngay lập tức

    • Tiêu thụ: Không được gây nôn; hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế

Bảo vệ môi trường

  • Độc tính đối với nước: Rất độc đối với cá và động vật không xương sống dưới nước

  • Độc tính của ong: Độc hại với các loài thụ phấn; tránh sử dụng trong thời gian ra hoa

  • Độ bền của đất: Độ bền trung bình (DT50 10-30 ngày)

  • Vùng đệm: Duy trì khoảng cách 50m từ các nguồn nước

Ưu điểm về hiệu suất so với các phương án thay thế

Phân tích hiệu quả so sánh

Tham số Triazophos 5% + Phoxim 22% EC Sản phẩm AI đơn lẻ Thuốc diệt côn trùng Pyrethroid
Tốc độ hạ gục Nhanh (1-2 giờ) Vừa phải Rất nhanh
Hoạt động còn lại 10-14 ngày 7-10 ngày 5-7 ngày
Rủi ro kháng cự Trung bình-Thấp Trung bình-Cao Cao
Kiểm soát phổ Rất rộng Vừa phải Chật hẹp
Chi phí cho mỗi hecta Cạnh tranh Cao hơn Thấp hơn

Khả năng tương thích của Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)

  • Tương thích với hầu hết các tác nhân kiểm soát sinh học khi được sử dụng đúng thời điểm

  • Có thể thay thế bằng neonicotinoid để kiểm soát tình trạng kháng thuốc

  • Phù hợp với các chương trình phun dựa trên ngưỡng

  • Có hiệu quả trong các ứng dụng “cửa sổ” cho các giai đoạn dịch hại cụ thể

Quy định và đảm bảo chất lượng

Trạng thái đăng ký toàn cầu

  • Đã đăng ký tại nhiều nước Châu Á và Châu Phi

  • Tuân thủ các thông số kỹ thuật về thuốc trừ sâu của FAO/WHO

  • Sản xuất theo điều kiện GMP

  • Sự nhất quán về chất lượng từng lô

Lưu trữ và thời hạn sử dụng

  • Bảo quản trong hộp đựng ban đầu ở nơi khô ráo, thoáng mát

  • Nhiệt độ bảo quản tối ưu: 5-30°C

  • Thời hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

  • Không đông lạnh hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời

Những câu chuyện thành công của nông dân

“Tác động kép mang lại khả năng kiểm soát sâu đục quả bông đáng tin cậy hơn so với các sản phẩm đơn lẻ mà chúng tôi đã sử dụng trước đây.”

  • Zhang Wei, Hồ Bắc, Trung Quốc

Những câu hỏi thường gặp

H: Thời gian nhập cảnh lại sau khi nộp đơn là bao lâu?
A: 24 giờ cho công việc nhẹ; 48 giờ cho công việc thực địa mở rộng

H: Sản phẩm này có thể sử dụng trong canh tác hữu cơ không?
A: Không, đây là thuốc trừ sâu tổng hợp thông thường

H: Có hạn chế nào về luân canh cây trồng không?
A: Không có hạn chế đáng kể nào đối với hầu hết các loại cây trồng luân canh

H: Nó hoạt động thế nào trong điều kiện trời mưa?
A: Cần thời gian không mưa từ 6-8 giờ sau khi thi công

Thông tin đặt hàng

Có nhiều lựa chọn đóng gói:

  • Gói nông dân: 100mL, 250mL, 500mL

  • Kích thước thương mại: 1L, 5L, 10L, 20L

  • Công thức tùy chỉnh có sẵn cho các trang trại quy mô lớn

Phần kết luận

Triazophos 5% + Phoxim 22% EC là lựa chọn hàng đầu cho những người nông dân đang tìm kiếm biện pháp kiểm soát dịch hại phổ rộng, đáng tin cậy với những ưu điểm của hóa học tác động kép. Sự kết hợp cân bằng giữa khả năng tiêu diệt ngay lập tức và khả năng bảo vệ lâu dài khiến sản phẩm này đặc biệt có giá trị trong các chương trình quản lý kháng thuốc. Khi được sử dụng như một phần của chiến lược quản lý dịch hại tổng hợp theo các hướng dẫn được khuyến nghị, sản phẩm này có thể đóng góp đáng kể vào sản xuất cây trồng bền vững trong khi vẫn duy trì khả năng kinh tế.

Để biết thông số kỹ thuật, MSDS hoặc khuyến nghị về ứng dụng tùy chỉnh, vui lòng liên hệ với nhóm hỗ trợ nông học của chúng tôi.

viVietnamese

Gửi yêu cầu về hóa chất nông nghiệp của bạn